Cho ankan A tác dụng với Clo dưới điều kiện ánh sáng được monocloankyl. Biết % khối lượng clo trong hợp chất là xấp xỉ 70,293%. Xác định công thức của ankan
Cho 5,6 lít ankan khí (27,3oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo dẫn xuấ monoclo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam
a, Xác định CTCT có thể có của ankan
b, Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 là 30,375
a) \(n_{ankan}=\dfrac{5,6.2,2}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 (n ∈ N*)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_nH_{2n+1}Cl+HCl\)
0,5---------------->0,5
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}Cl}=\dfrac{49,5}{0,5}=99\)
\(\Rightarrow14n+36,5=99\Leftrightarrow n=\dfrac{125}{28}\) (đề sai)
Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 ( trong điều kiện ánh sáng) thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác định CTPT của X
Ankan X :
\(C_nH_{2n+2}\\ \%C = \dfrac{12n}{14n+2}.100\% = 83,72\%\\ \Rightarrow n = 6(C_6H_{14})\)
X tạo 2 dẫn xuất monoclo :
\(CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + Cl_2 \to CH_3-CCl(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + HCl\)
Vậy
Cho 8,8g ankan A phản ứng với clo trong điều kiện ánh sáng thu được 15,7g dẫn xuất một thế clo. Xác định dẫn xuất một lần thế clo của A:
A. C3H8
B. C3H7Cl
C. C2H6Cl
D. C4H9Cl
Đáp án B
Đặt CTTQ của ankan A: CnH2n+2
CnH2n+2 + Cl2 → A S CnH2n+1Cl + HCl
Theo phương trình ta có: 15 , 7 14 n + 36 , 5 = 8 , 8 14 n + 2 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của A: C3H8 => CTPT dẫn xuất một lần thế clo: C3H7Cl
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25 ° C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?
1.
Đối với các chất khí, tương quan về số mol trùng với tương quan vể thể tích. Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có :
Cứ 1 lít ankan tác dụng với lít O 2
Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít O 2 .
⇒ n = 3 ; CTPT chất A là C 3 H 8 .
2.
Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Mdẫn xuất = 35,5 : 55,04% = 64,5
⇒ Mdẫn xuất = 14n + 1 + 35,5 = 64,5 ⇒ n = 2
⇒ X là C2H6
Đáp án B.
Câu 2: ankan a có 16,28% khối lượng hidro trong phân tử. Cho các đồng phân của a tác dụng với clo, ánh sáng theo tỉ lệ 1:1. Chất tạo sản phẩm thế ít nhất là
\(CTankan:C_nH_{2n+2}\)
\(TC:\)
\(\dfrac{2n+2}{14n+2}\cdot100\%=16.28\%\)
\(\Leftrightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
Không hiểu câu hỏi của bạn cho lắm , tao sản phẩm thế ít nhất ?
Cho ankan X tác dụng với clo (có chiếu sáng), thu được tối đa ba dẫn xuất monoclo. Biết trong X, nguyên tố cacbon chiếm 83,72% về khối lượng. Số công thức cầu tạo của X thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất monome duy nhất. Hai ankan đó là:
A. etan và isopentan
B. metan và 2,2 - đimetylpropan
C. metan và pentan
D. metan và isopentan
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan
B. 2-metylpropan
C. 2,3-đimetylbutan
D. 3-metylpentan